Tổng quan chương trình
- Tên văn bằng: Cử nhân (Danh dự) Quản trị Marketing (được cấp bằng bởi Đại học Staffordshire)
- Thời lượng: 3 năm (Đào tạo toàn thời gian)
- Địa điểm: Khu học xá BUV, Ecopark, Hà Nội
- Thời khóa biểu: Thời khóa biểu sẽ được gửi đến email của sinh viên BUV trước ngày bắt đầu của mỗi học kỳ
Sinh viên tốt nghiệp có năng lực làm việc toàn cầu
Chất lượng giảng dạy xuất sắc
Các cơ hội thực tập
Chương trình giảng dạy 100% bằng tiếng Anh
- Cơ hội nghề nghiệp: Bạn có thể tham gia vào các chương trình thực tập và đảm bảo được một sự nghiệp vững chắc bằng cách đạt được những kỹ năng chuyển đổi linh hoạt (transferable skills) trong quá trình học tập, để có thể trở thành một chuyên viên hoặc một nhà quản lý ở tất cả các lĩnh vực với nhiều ngành nghề khác nhau, như Chuyên gia Marketing Kỹ thuật số, Chuyên gia Lập kế hoạch Truyền thông, Chuyên viên Quan hệ Công chúng, Chuyên gia Truyền thông Marketing, và Chuyên viên Nghiên cứu thị trường.
- Những kỹ năng quan trọng: Marketing đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong tất cả các hoạt động kinh doanh, từ việc thấu hiểu khách hàng, phát triển đúng sản phẩm và dịch vụ, cho đến thâm nhập đúng thị trường. Tất cả đều là những quyết định mang tính sống còn, mang lại lợi nhuận và tạo nên sự thành công của doanh nghiệp, tổ chức.
- Chất lượng toàn cầu: Chương trình được thiết kế theo tiêu chuẩn chất lượng cao nhất, được chứng nhận bởi QAA dành cho các ngành Kinh tế và Quản trị. Đồng thời, chương trình cũng đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của Học viện Marketing Chartered (Chartered Institute of Marketing (CMI) về cả chuyên môn và học thuật.
- Học tập dựa trên trải nghiệm thực tế: Bạn sẽ được tiếp xúc với lĩnh vực nghiên cứu thông qua các dự án trong môn học. Điều này sẽ làm cho hồ sơ và kinh nghiệm của bạn được nâng cao giá trị và ngày càng hoàn thiện.
Marketing trong Môi trường Doanh nghiệp
Quảng cáo và Truyền thông Marketing
Sáng tạo Nội dung Số
Chiến lược Truyền thông Xã hội
Kỹ thuật Marketing Số
Quản lý và Đo lường trong Môi trường Số
NĂNG LỰC ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Level 4 | Level 5 | Level 6 | |
Kiến thức & Sự hiểu biết
(Căn cứ tiêu chuẩn QAA: 3.1,3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5) |
Thể hiện kiến thức và hiểu biết về các khái niệm và nguyên tắc cơ bản liên quan đến Quản trị Marketing, cùng với các yêu cầu chuyên môn. | Thể hiện kiến thức và kỹ năng phản biện về các khái niệm, nguyên tắc đã có và sự phát triển của chúng trong Quản trị Marketing, Quản trị Marketing Kỹ thuật số mới, cùng với các yêu cầu chuyên môn. | Thể hiện sự hiểu biết có hệ thống và đánh giá quan trọng về các khía cạnh chính của Quản trị Marketing, bao gồm cách các khái niệm Quản trị Marketing Kỹ thuật số hiện có và mới đưa ra quyết định trong các ngành tiếp thị tương ứng với sự phát triển đương đại và toàn cầu. |
Học tập
(Căn cứ tiêu chuẩn QAA: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5) |
Phát triển các dòng lập luận và đưa ra các đánh giá đúng đắn phù hợp với các lý thuyết và khái niệm cơ bản của Quản trị Marketing. Điều này sẽ bao gồm các kỹ năng liên quan đến nghề Marketing & tiếp thị kỹ thuật số. | Hiểu hạn chế kiến thức của bản thân và cách nó ảnh hưởng đến sự phân tích và diễn giải của chính mình, trong Quản trị Marketing, Quản trị Marketing kỹ thuật số mới nổi, cùng với Marketing chuyên nghiệp. | Học tập thông qua phương pháp truy vấn, phân tích, đánh giá, và tư duy sáng tạo để cung cấp các cơ hội và giải pháp cho thành công của Quản trị Tiếp thị. Sinh viên có thể tham gia vào tư duy chiến lược và phát triển cũng như áp dụng lý luận đạo đức vào các vấn đề Quản trị Marketing mà các tổ chức đương đại phải đối mặt trong quản lý và lãnh đạo. |
Truy vấn
(Căn cứ tiêu chuẩn QAA: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5) |
Phát triển khả năng nghiên cứu, đánh giá và diễn giải thông tin liên quan đến lý thuyết và thực hành trong lĩnh vực marketing. | Thể hiện kiến thức về các phương pháp truy vấn chính thông qua một loạt các nghiên cứu và hoạt động thực tế liên quan đến Marketing và tiếp thị kỹ thuật số. Phát triển các kỹ năng nghiên cứu phù hợp để xác định các cơ hội khởi nghiệp. | Chứng minh và áp dụng các phương pháp tiếp cận phù hợp và có đạo đức để nghiên cứu và điều tra trong các lĩnh vực Quản trị Marketing & tiếp thị kỹ thuật số và áp dụng các kỹ năng và kiến thức của doanh nghiệp để theo đuổi các giải pháp và cơ hội kinh doanh mới. |
Phân tích
(Căn cứ tiêu chuẩn QAA: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5) |
Đánh giá và diễn giải các khái niệm và nguyên tắc liên quan đến Quản trị Marketing. | Sử dụng một loạt các kỹ thuật đã được thiết lập để bắt đầu và thực hiện phân tích thông tin quan trọng trong Quản trị Marketing. Nhận thức rằng các kỹ năng được phát triển trong Ngành Tiếp thị Kỹ thuật số là phù hợp trong ngành tiếp thị rộng lớn hơn. | Đánh giá một cách nghiêm túc về kinh doanh quốc tế và các lý thuyết Quản trị Marketing áp dụng cho việc ra quyết định và đánh giá các quyết định quản lý kinh doanh. Thể hiện tư duy kinh doanh trong cách tiếp cận vấn đề và phân tích các cơ hội. Thể hiện tư duy sáng tạo, các cách tiếp cận định lượng để ra quyết định phân tích và đổi mới. |
Giải quyết vấn đề
(Căn cứ tiêu chuẩn QAA: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5) |
Đánh giá sự phù hợp của các cách tiếp cận khác nhau để giải quyết vấn đề nhằm đáp ứng nhu cầu của lĩnh vực Marketing | Đánh giá nghiêm túc tính phù hợp của các phương pháp tiếp cận khác nhau để giải quyết các vấn đề nảy sinh từ việc phân tích thông tin đa dạng và trong các hạn chế chuyên môn của lĩnh vực Marketing. Nhận ra khả năng chuyển đổi của các kỹ năng giải quyết vấn đề. | Thể hiện 1 chuỗi cách tiếp cận để giải quyết các vấn đề quản trị Marketing quốc tế phức tạp và có liên quan lẫn nhau. Trình bày đánh giá của các quan điểm, kiến thức phù hợp và khác nhau. Trong quá trình này, hãy chứng minh sự hiểu biết của bản thân về những điều đúng đắn và có đạo đức. |
Giao tiếp
(Căn cứ tiêu chuẩn QAA: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5) |
Sử dụng một loạt các phương pháp để truyền đạt kết quả học tập và / hoặc làm việc của sinh viên một cách chính xác, đáng tin cậy và với các lập luận có cấu trúc và mạch lạc. | Truyền đạt hiệu quả thông tin và lập luận bằng nhiều hình thức khác nhau cho các đối tượng chuyên và không chuyên (VD: tìm kiếm tài trợ từ một nguồn tài chính). Triển khai các kỹ thuật chính của ngành một cách hiệu quả cho mục đích quảng bá, thảo luận, thông tin, giải thích và trình bày. | Truyền đạt thông tin phức tạp, ý tưởng, vấn đề và giải pháp thông qua nhiều phương tiện khác nhau và thể hiện sự tự tin vào khả năng giao tiếp và trình bày của họ cũng như khả năng kết nối và tương tác của bạn. |
Áp dụng
(Căn cứ tiêu chuẩn QAA: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5) |
Phát triển các kỹ năng mới và tận dụng các nguồn lực và kỹ thuật thích hợp để tạo ra các chiến dịch tiếp thị thành công trong một môi trường có cấu trúc và được quản lý. | Áp dụng các khái niệm và nguyên tắc cơ bản bên cạnh bối cảnh lý thuyết bằng cách thực hiện các dự án thực tế (VD: Thiết kế một kế hoạch tiếp thị) có yêu cầu lập kế hoạch độc lập và tư duy đổi mới. Có thể sử dụng các kỹ năng nâng cao để đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn của ngành. | Áp dụng khả năng phán đoán hợp lý, kỹ thuật và kỹ năng giải quyết vấn đề, kinh doanh quốc tế và kiến thức Quản trị Marketing vào các vấn đề của tổ chức, các tình huống và cơ hội để chứng tỏ năng lực của sinh viên với tư cách là doanh nhân phù hợp với nghề tiếp thị. |
Suy ngẫm
(Căn cứ tiêu chuẩn QAA: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5) |
Thể hiện các phẩm chất và kỹ năng có thể chuyển đổi cần thiết cho việc làm và / hoặc học lên cao hơn trong lĩnh vực Quản trị Marketing và thực hiện một số trách nhiệm cá nhân trong việc học tập và phát triển. | Quản lý việc học tập và thực hành, chủ động, trách nhiệm cá nhân và thể hiện khả năng học tập, phẩm chất và kỹ năng có thể chuyển giao cần thiết cho việc làm hoặc đào tạo thêm về chuyên môn hoặc tương đương về marketing. Xem xét các công cụ phản ánh khi đánh giá các lựa chọn về con đường học tập và hướng nghiệp, và các chiến lược để nâng cao cơ hội thăng tiến. | Thể hiện năng lực cao trong việc phát triển cá nhân, cơ hội tuyển dụng và hiểu biết về vai trò của họ trong nền kinh tế toàn cầu hóa, thông qua các kỹ năng phát triển về nhận thức cá nhân và đánh giá phê bình, có thể so sánh với nghề marketing. |
Cơ hội nghề nghiệp
Các cử nhân ngành Quản trị Marketing có thể tự tin phát triển sự nghiệp tại nhiều môi trường khác nhau, bao gồm:
- Các công ty chuyên về marketing
- Các công ty quảng cáo
- Các công ty quan hệ công chúng
- Phòng Marketing của các tổ chức (cả doanh nghiệp tư nhân, tổ chức nhà nước hay tổ chức phi lợi nhuận)
Sau khi tốt nghiệp, các sinh viên Quản trị Marketing có thể phát triển con đường sự nghiệp trong nhiều vị trí đa dạng:
- Quản lý nội dung web
- Quản lý Digital Marketing
- Quản lý Truyền thông xã hội
- Quản lý Phân tích nghiên cứu thị trường
- Quản lý Quảng cáo
- Quản lý Xúc tiến bán hàng
Yêu cầu về trình độ học vấn
Từ 17 tuổi trở lên. Đáp ứng một trong những điều kiện sau:
– Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông của Việt Nam và hoàn thành Chương trình Dự bị Đại học Staffordshire
– Đỗ 2 môn trong Kỳ thi Chứng chỉ Giáo dục Phổ thông Bậc cao (Advanced GCE/A-level)
– Hoàn thành một chương trình dự bị với điểm số đáp ứng tiêu chuẩn đầu vào theo quy định của Cơ quan Đảm bảo Chất lượng của Anh Quốc đối với Giáo dục bậc cao
– Bằng Tú tài châu Âu với điểm trung bình đạt tối thiểu 60%, trong đó môn tiếng Anh đạt 60%
– Bằng Tú tài Quốc tế với điểm trung bình đạt tối thiểu 24 điểm, trong đó môn tiếng Anh đạt 4 điểm
Yêu cầu về năng lực tiếng Anh
Đáp ứng một trong những điều kiện sau:
Thi năng lực tiếng Anh trong 2 năm trở lại đây:
– IELTS (ngoại trừ IELTS Thị thực và Nhập cư Anh Quốc – UKVI): Đạt điểm trung bình tối thiểu 6.0, trong đó mỗi kỹ năng đạt tối thiểu 5.5; hoặc
– TOEFL IBT: Đạt điểm tối thiểu mỗi kỹ năng như sau: Nghe: 17; Nói: 20; Đọc: 18; Viết: 17
Thi năng lực tiếng Anh trong 5 năm trở lại đây:
– Chương trình Tú tài Quốc tế (giảng dạy bằng tiếng Anh): Đạt tối thiểu 5 điểm cho môn Tiếng Anh B (English B) ở Trình độ Tiêu chuẩn (Standard Level) hoặc 4 điểm cho môn Tiếng Anh B ở Trình độ Chuyên sâu (High Level); hoặc
– Chứng chỉ Giáo dục Phổ thông Quốc tế (IGCSE): Đạt tối thiểu điểm C cho môn tiếng Anh trong kỳ thi IGCSE dành cho người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ hoặc ngôn ngữ thứ hai; hoặc
– Đạt điểm từ A đến C cho môn tiếng Anh trong Kỳ thi GCE O-level/GCSE Quốc tế của Cambridge
Nếu chưa đáp ứng một trong những điều kiện trên, sinh viên cần hoàn thành Khóa IELTS trình độ Trên Trung Cấp (IELTS Upper-Intermediate) tại trường Đại học Anh Quốc Việt Nam hoặc tương đương.
Sinh viên không cần chứng minh năng lực tiếng Anh nếu đáp ứng một trong những điều kiện sau: Là người có quốc tịch Anh Quốc; Là người đã tốt nghiệp chương trình đào tạo do một đại học của Anh Quốc cấp bằng.
Chia sẻ của sinh viên
Tỉ lệ tốt nghiệp của chương trình
Tỉ lệ tốt nghiệp của Chương trình Cử nhân (Danh dự) Quản trị Marketing là 93.67%.
Học phí & Hỗ trợ tài chính
Học phí
Thông tin học phí áp dụng từ tháng 1 năm 2024:
Học phí | Chi phí khác* | Tổng phí | |
Chương trình Nhập môn Chuyên ngành |
VND 83,840,000 | VND 14,690,000 | VND 98,530,000 |
Chương trình Cử nhân | VND 687,780,000 | VND 171,978,000 | VND 859,758,000 |
* Chi phí khác bao gồm Phí học liệu và Phí Công tác sinh viên
Học phí và Chính sách phíHỗ trợ tài chính
Được thành lập từ năm 2018, quỹ học bổng trường Đại học Anh Quốc Việt Nam có mục tiêu mang lại cho sinh viên cơ hội học tập các chương trình đại học và sau đại học của Vương quốc Anh trong môi trường giáo dục đạt chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam. Năm 2023, trường Đại học Anh Quốc Việt Nam đã chính thức nâng giá trị quỹ học bổng lên 87 tỷ đồng với hàng trăm suất học bổng và hỗ trợ tài chính dành cho sinh viên.
Vui lòng tham khảo trang Học bổng của chúng tôi để biết thêm thông tin và điều kiện đăng ký học bổng.